detarametaolao’s blog

Toàn những thứ nhảm nhí, tào lao và không chính xác :D

#スレッド 4

1. 望ましい

2. 推進 đẩy mạnh
3. 幾千 いくせん
幾多 いくた nhiều, đông
4. 共謀 きょうぼう đồng mưu, đồng loã, cấu kết 
5. パズル xếp hình game
6. 運び屋 cửu vạn, bốc vác
7. サイレン tiếng còi hú của xe cấp cứu, cs, cứu hoả
8. 催促 さいそく thúc giục
借金の催促 thúc nợ
9. どっぷり đắm chìm
悪の道にどっぷりとつかる
Dấn thân vào con đường xấu
10. 「逆は必ずしも真ならず」(shin) 
11. シナリオ kịch bản - 台本
12. 首をはねる chém đầu
13. 失敗は成功のもと。
14. 飛躍 không theo trình tự
話が飛躍しすぎる 
15. 告げる つげる 
Báo 来意を告げる cho biết mục đích, lí do đến
16. ブザー chuông cửa
17. 檻 おり lồng
18. おんぶ
妹は結婚してるのに何かにつけて実家におんぶしている
19. 夜更かし よふかし thức đêm
20. 高原 cao nguyên
21. 分裂 ぶんれつ phân chia
22. 山脈 さんみゃく dãy núi
23. 抑制 よくせい ép xuống, giảm xuống
痛みを抑制する。感情を抑制する
24. 顔文字 かおもじ hình biểu tượng khuôn mặt
25. 氷河 ひょうが băng hà
26. 育む はぐくむ 
27. 緩和 かんわ giảm tải, điều hoà
既存空港の混雑を緩和する
28. 自惚れる うぬぼれる
Tự phụ, ảo tưởng sức mạnh
有能だと自惚れる
29.つま先 đầu ngón chân
30. 綿密 tỉ mỉ
31. 先入観 : đinh kiến
32. ボリューム số lượng
33. インターン huấn luyện, đào tạo
34. ボイコット 
35. 頷く うなずく gật đầu
36. ぶりっ子 giả nai
37. 故事 こじ điển cố
人を助けるために民衆が先を争って、船を出したという故事に由来するそうです。
38. バラ売る bán lẻ
39. 素朴 đơn giản, hồn nhiên
素朴な人柄
甘い素朴なお菓子
40. 透き通る すきとおる trong suốt, trong trẻo
透き通ったガラス
透き通った綺麗な声
41. 緑豆リョクトウ đậu xanh
42. 隠し芸 trò giải trí, góp vui văn nghệ 
隠し芸を披露する
「余興」
43. 偽装 giả dạng
豚肉を牛肉に偽装
44. 偏頭痛 へんずつびょう
THIÊN bệnh đau nửa đầu
45. 片寄る かたよる lệch về một bên, dồn về 1 bên
ものが片寄る
46. 偏る かたよる
Thiên lệch, lệch
考え方が偏る
栄養の偏った食事
47. 押収 おうしゅう tịch thu
48. 没収 ぼっしゅうtịch thu 
MỘT
49. あべこべ đảo lộn
手順があべこべだ
あべこべな意見 ý kiến trái chiều
50. 操る あやつる
Điều khiển, vận hành
Sử dụng thuần thục
3ヶ国語を操る
マスコミを操る
 
 

#スレッド3

1. 他ならぬ
Không có gì khác ngoài..
2. 果てしない
Không giới hạn, k có kết thúc
3. 情熱 say mê
4. 寛ぐ「くつろぐ」thư giãn, vui vẻ
5. 包帯 ほうたい băng lớn dùng để băng vết thương
6. 絆創膏「ばんそうこう」băng vết thương nhỏ
7. カミングアウト: thú thực, thú nhận
親にカミングアウトした。
8. 人を疲れさせる話し方をする
9. 試用期間 thgian thử ..
10. 驚愕 「きょうかく」kinh ngạc
11. とてつもない lạ thường, dị thường
13. 潜む 「ひそむ」tiềm ẩn
高いリスクが潜んでる
14. 高床式の家 kiểu nhà sàn たかゆか
15. 補償金 tiền bồi thường
16. カシューナッツ hạt điều
17. キャッサバ sắn, mì
18. 同棲 どうせい THÊ
Sống chung
19. ジャックフルーツ mít
20. ランブータン chôm chôm
21. 許諾 NẶCきょだく cho phép
22. 質屋 しちや tiệm cầm đồ
23. 庶民 THỨ thứ dân, dân thường
24.臼歯 うすば răng hàm
25. 前歯 まえば răng cửa
21. 勃起 ぼっきBỘT Đứng thẳng người
22. 恭しい うやうやしい CUNG
kính cẩn
23. 偽り いつわり giả dối, bia đặt
25. 真偽 thật giả, đúng sai
26. 固定観念こていかんねん
Định kiến
27. 喘ぐ あえぐ thở dốc, thở hổn hển
28. 微笑ましい thích thú
29. 高飛車 たかびしゃ kiêu căng
30. でしゃばり tinh vi
31. ひけらかす thể hiện
32. 見せびらかす khoe
33. 背伸び 
背伸びせずに、ありのままに生きる。
34. 虚勢を張る tỏ vẻ 
実は注射は怖いけど「針小さいね」と虚勢を張った。
35. ひねくれる 
36. 徹底的な証拠 bằng chứng k thể chối cãi

#スレッド2

1. 覚え書き: ghi nhớ bằng việc ghi chép lại
2. 良心を利用 lợi dụng lòng tốt
3. もじもじしながら見つめる vừa chần chừ (nhùng nhằng, ấp úng) vừa nhìn chăm chăm
3. 足を引きずり這いながら市場に向かっている lết chân hướng về phía chợ 腹ばい: úp bụng
4: 毎晩同じ手口で物乞いを行ってる hàng đêm vẫn ăn xin bằng mánh khoé ( thủ đoạn) giống nhau
4. 全員で分けて払おうとしたところ、お金が足りず、二人が言い合いになった。
Lúc mọi ng đinh chia tiêbf trả tièn nnhau thì hết tiên, cả 2 lời qua tiếng lại
5. うつ伏せ : úp sấp
6. 槍 やり cây thương
7. 匿名 とくめい nặc danh
8. 錯覚 さっかく ảo giác
9. おむつ tã lót
10. スト đình cộng
11. 浴びせる tạt 
硫酸を浴びせる
Tạt acid
12. 被害者は肉体的にも精神的にも一生、痛みを背負って生きることを強いられる。 người bị hại buộc phải sống cả đời trong nỗi đau thể xác và tinh thần
13. 甚大 な被害 thiệt hại nghiêm trọng (thậm đại) じんだい 
14. 怯える おびれる khiếp 
Khiếp sợ
飛行機の音に怯えて、子どもがなく
15. 照れ隠し e thẹn, ngai ngùng
16. Khất 乞う「こう」 xin
何度もお金を乞われて、腹がたつ
14. 邦人「ほうじん」người bản địa
先住民 thổ dân, dân gốc
15. 露出度が高いので、「軽い女」などとその女を軽視することが原因です。
16. 屈む 「かがむ」cúi, khom xuống
17. 襟 「えり」Khâm- cổ áo
18. 逆効果 「ぎゃくこうか」tác dụng ngược
19. 条件反射 phản xạ có đk
20. 透ける 「すける」 Xuyên thấu
その 泉 いずみの 水 みずは 底 そこが 透 すけて 見 みえるほど 澄 すんでいた。 
21. 澄ます「すます」làm trong
TRỪNG-澄む Trọng
22. 浪費 lãng phí
23. ごけさん goá phụ
23. 男っ気がない
売れ残り: ế
24.開墾 かいこん
Khai khẩn
25. 堪え性 こらえしょう
Khả năng chịu đựng



語彙の勉強- 携帯のメモから転記 #スレッド 1

スレッド 1
1.自負 じふ tự cho rằng...
2.うようよ chật ních, chen chúc
3. 大数を占める chiếm số đông
4. 陰気 rôm rả, vui nhộn
5. 項垂れる うなだれる cụp xuống, gục xuống
6. ストレス発散 xả stress
7. ギスギス căng thẳng (không khí)
8. 本音で語り合う tâm sự
9. 抑制 よくせい- 抑える おさえる Kiềm chế
10. 数分 すうふん ít phút, vài phút
11. インスプレーションがわく
Nổi hứng
12. 気味のない nhạt nhẽo
13. ぶらつく la cà
14. 閃く ひらめく ánh lên, chợt sáng lên, chợt nghĩ ra,,
15. 簡素 かんそ đon sơ
16. 無能 k có năng lực
17. 仕事を人に任せられず、一人で抱え込んでしまう。完璧主義……。体力と気力に限りがある以上、いい意味で「手抜き」をすることも必要です。
18. あり合わせ
出来合い: sẵn có
手抜き料理 món ăn chế biến từ nhưng nguyên liệu sẵn có
出来合いの料理
19. 独り占め độc chiếm
20. あらかじめ trước


"Dễ mến", "Dễ thương", "Có duyên" trong tiếng Nhật

Hẳn là nói đến "dễ thương" thì hầu như các bạn đều nghĩ đến từ 可愛い phải không?

"Dễ thương" thì có thể được phân như sau:

- Dễ thương (về ngoại hình, nét mặt, điệu bộ)

- Dễ thương ( sự tử tế, tốt bụng, dễ gần, dễ bắt chuyện...)

Ở miền Bắc thì hầu như sử dụng ở nghĩa đầu tiên thì phải. Còn ở miền Nam thì cả 2 đều được sử dụng, và thường nghe nhất trong cuộc sống hằng ngày thì là ở cách sử dụng mang ý nghĩa thứ 2.

Trong tiếng Nhật có các từ liên quan đến chủ đề này như : 可愛げ、愛想がいい、愛想が悪い、愛嬌がある、愛嬌がない。

・愛想がいい:Dễ gần, hòa đồng,‘thân thiện, biết suy nghĩ đến mọi người xung quanh

例:誰にでも愛想がいい女は意外にモテない。

Con gái thân thiện quá thì đâm ra không hút zai lắm.

      愛想のない返事: Trả lời không có chút thiện cảm

・愛嬌がある:Có duyên (Từ vẻ bên ngoài, cách ăn nói...)

例:少々ブスでも愛嬌があれば絶対モテます: Có không xinh đi một tí nhưng có duyên thì chắc chắn vẫn lắm zai thích

・可愛げがある: Dễ thương nói chung

例:可愛げがある子が好かれるものだね:bé dễ thương thì thường được yêu mến ha.

 

 

 

 

 

"Phát âm" và "ngữ điệu" trong tiếng Nhật

Từ ngày đầu tiếp xúc với tiếng Nhật cho tới tận bây giờ mình luôn thắc mắc những vấn đề, à không phải vấn đề mà là những cách nói đơn giản nhất, dễ hiểu nhất trong cuộc sống hằng ngày. Không biết nó nói như thế nào thì câu văn sẽ trở nên tự nhiên >"<.

Cách nói thì bao gồm nhiều thứ hợp lại như: ngữ điệu (イントネーション), phát âm (発音), Cách sử dụng từ ngữ (言葉使い)...bla bla. Tất nhiên có cả kiểu khái niệm này bao trùm lên khái niệm kia. Mình không phải là người nghiên cứu về ngôn ngữ nên không thể nắm rõ ràng các khái niệm.

Theo bản thân mình thì cách nói chuyện để người nghe dễ hiểu nhất đó là ngữ điệu và phát âm. Hai thứ này rất quan trọng. Ban đầu tiếp xúc tiếng Nhật sẽ là chú trọng phát âm, sau đó dần dần sẽ luyện tập ngữ điệu.

Về cách phát âm: Mình không dám khẳng định, hay nói chính xác là không thể nói rằng mình phát âm tốt (lý do có lẫn chất giọng vùng miền) nhưng mình luôn có gắng chỉnh sửa cách phát âm cho từng từ ngữ, điều này theo mình nghĩ rất quan trọng. Chỉ với việc chỉnh sửa cách phát âm của từng từ ngữ, theo thời gian, những từ vựng bản thân có thể phát âm chuẩn sẽ tăng lên (tất yếu nhỉ? hehe) . Rõ ràng nó rất có lợi trong giao tiếp.

Ở Việt Nam, việc luyện phát âm tiếng Nhật có khá nhiều khó khăn. Cụ thể: đặc trưng của giọng vùng miền ảnh hưởng tới cách phát âm. Ngày xưa đi học mình gặp một số bạn đến từ một số tỉnh Bắc miền Trung, các bạn ấy hầu như phát âm rất nặng >< trái ngược với tiếng Nhật- phát âm nhẹ, âm vòm họng là chính. Cụ thể một số trường hợp nghe rất buồn cười, ví dụ cách phát âm y chang như sau: Gòa ta shi góa A đệt , NA kara kimashita...

sa, sou hay đọc trẹo thành Sha, sho.

Tuy nhiên nếu rèn dũa phát âm thì có lẽ người miền Trung sẽ là những người phát âm chuẩn nhất-  ý kiến cá nhân

Miền Bắc là thì lại hạn chế những từ vựng bắt đầu bằng chữ : Sh, yo, yu, ya..

VD: shi, sha hay biến thành xi, xa..

Người miền Nam hay phát âm kiểu giọng hướng lên trên với form chính là sử dụng nhiều dấu sắc hehe. VD như: masu-mát..

Về cách phát âm thì mệt thế đấy. Nhưng không có gì là không thể luyện tập. Phát âm dễ luyện tập hơn kỹ năng trình bày, kỹ năng đọc, viết nhiều trong khi nó lại là món đòn quan trọng nhất trong giao tiếp tiếng Nhật. Cách luyện tập đó chính là luyện ngay từ khi từ khi bắt đầu tiếp xúc với tiếng Nhật và tuyệt đối không nên tin tưởng vào cách phát âm chuẩn (do giáo viên tiếng Nhật) quy định. Trên mạng có rất nhiều trang dạy phát âm, lên youtube cũng có thể 検索 thấy.

Về ngữ điệu: ca này khó. <=== 難しいケースだね <--- dịch bậy đới :D

Trong khi nói nếu ngữ điệu sai, hay là cứ kiểu nói ngang từ đầu đến cuối thì người nghe hẳn là thấy rất buồn cười, tưởng tưởng một tí thì như kiểu người Việt mình nghe người nước ngoài nói tiếng Việt vậy. VD khi rủ rê: タバコを吸いにいかない?- đi hút thuốc không?

Lên giọng cuối câu "tabako ô suini i ka nả-i?" thì sẽ thành cầu rủ rê nhưng mà nói ngang ngang nghĩa của nó là sẽ "tabako ô suini ikanai - tôi không đi hút thuốc".

Khi ngạc nhiên mà nói "まじで?" hay ”本当" với giọng điệu ngang ngang thì không thể hiện được sự ngạc nhiên đâu nhá.

Nói chung về ngữ điệu khá là khó luyện tập, kể cả những người biết nhiều từ vựng, nhiều ngữ pháp, hiểu nhiều cách nói. Nếu muốn luyện tập chắc chỉ có cách xem nhiều chương trình truyền hình thực tế trên mạng, nghe người Nhật nói chuyên nhiều. Hình như trên mạng có một số app luyện 口調 - giọng điệu. Những app này chỉ cho bạn trong những cách nói đó thì sẽ nói với giọng điệu kiểu như thế nào. Nếu luyện ngữ điệu theo phim ảnh thì mình nghĩ nó không tự nhiên lắm, vì người ta hay dùng một số kiểu nói cứng... Tưởng tượng bạn xem phim VN cũng cảm thấy thế, nhiều cách nói ở ngoài đời chả ai nói đâu, nếu mà nói thì cũng chỉ là nói đùa..

Hehe! Hết.

Đây chỉ là nơi mình viết nhảm nhí, mình không phải là người nghiên cứu hay sensei gì gì đó. Bạn thích có thể đọc và không thích có thể không đọc. Có thể bài viết của mình là hoàn toàn tào lao như tên Blog. Nhưng chả sao cả hehe. Rất mong được sự đóng góp ý kiến của các bạn.

                                       Từ vựng Level ruồi

 

1. 混じり/交じり (まじり)

Tốt nhất nên ghi bằng hiragana chứ phân biệt bằng Kanji đau não hehe

- Nghĩa: pha, lẫn, lẫn vào

VD:

・ラキティッチはバルセロナでともにプレーするスペイン代表MFが、21日の試合を欠場すべきと、冗談まじりに語っている。

Rakitic nói pha chút đùa rằng tuyển thủ TBN đang thi đấu với anh ở Barca không nên ra sân ở trận đấu diễn ra vào ngày 21 tới.

・白髪まじりの頭:mái đầu điểm tóc trắng ><

・ため息まじりにいう: Nói trong tiếng thở dài

(có khi không phải là điểm mà là: mái đầu tóc đen tóc trắng lẫn nhau hehe)

- Từ liên quan:

・混じり気

このお酒は何かの混じり気がある

Rượu này như có cái gì đó lẫn vào

まじりのない天然の結晶

Kết tinh tinh khiết của tự nhiên

・混じり毛: tóc màu khác nhau lẫn trên mái đầu

白髪まじりの髪の毛を染めるのに適切なのは?

Nhuộm tóc muốn tiêu có hợp không nhỉ? (ý là tóc trắng nhiều quá nên đi nhuộm)

・まじりもの: Thứ lẫn vào

純粋で混じりものがない成分:Thành phần thuần khiết, không hỗn tạp

・混じり種(まじりだね)hạt giống tạp lẫn

 

http://dictionary.goo.ne.jp/jn/208037/meaning/m0u/

2. 所要~。。 Cần thiết cái gì (thời gian, tiền bạc...) để làm việc gì đó

VD:

・往復の所要時間: Thời gian cần cho 2 chiều đi và về

・所要の形をかたどった板: Tấm gỗ làm theo hình thù cần thiết <---chả biết nên dịch sao